Bộ GD-ĐT vừa tổ chức họp báo công bố về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông
mới với việc áp dụng thực
hiện chính thức từ năm học 2020 -2021 với lớp 1, thay vì năm học 2019-2020 như
dự kiến trước đó.
Tại buổi họp báo, ông Vũ Đình Chuẩn, Vụ trưởng Vụ Giáo dục trung
học, Bộ Giáo dục - Đào tạo (GD-ĐT) cho biết: ngày 26.12.2018, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục - Đào tạo đã ban hành chương trình giáo dục phổ thông mới kèm theo Thông tư
số 32/2018/TT-BGDĐT.
Thông tư này nêu rõ về lộ trình áp dụng chương trình mới như sau: năm học 2020 -2021 đối với lớp
1; năm học 2021 -2022 với lớp 2 và lớp 6; năm học 2022 -2023 đối với lớp 3, lớp
7 và lớp 10; năm học 2023 -2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11; năm học 2024 -2025
đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Chương trình môn học và hoạt động giáo dục là văn bản xác định
vị trí, vai trò môn học và hoạt động giáo dục trong thực hiện mục tiêu giáo dục
phổ thông, mục tiêu và yêu cầu cần đạt, nội dung giáo dục cốt lõi của môn học
và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp học hoặc cấp học đối với tất cả học sinh trên
phạm vi toàn quốc, định hướng kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục ở
mỗi lớp và mỗi cấp học, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết
quả giáo dục của môn học và hoạt động giáo dục.
Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học
sinh những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm; những năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các
môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; những năng lực đặc thù được
hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục
nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực
công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực chung và năng
lực đặc thù, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng
những năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh.
Ông Vũ Đình Chuẩn cũng cho biết Chương trình giáo dục phổ thông
bao gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình môn học và
hoạt động giáo dục.
Chương trình giáo dục phổ thông mới được chia thành hai giai
đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định
hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
Nội dung giáo dục ở cấp tiểu học bao gồm 11 môn học và hoạt động
giáo dục bắt buộc (tiếng Việt; toán; đạo đức; ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp
5); tự nhiên và xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); lịch sử và địa lí (ở lớp 4, lớp
5); khoa học (ở lớp 4, lớp 5); tin học và công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5);
giáo dục thể chất; nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật); hoạt động trải nghiệm) và 2
môn học tự chọn tiếng dân tộc thiểu số, ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2). Thời
lượng giáo dục 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học
35 phút (có hướng dẫn cho các trường chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2
buổi/ngày).
Nội dung giáo dục cấp Trung học cơ sở bao gồm 12 môn học và hoạt
động giáo dục bắt buộc (ngữ văn; toán; ngoại ngữ 1; giáo dục công dân; lịch sử
và địa lí; khoa học tự nhiên; công nghệ; tin học; giáo dục thể chất;
nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật); hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; nội
dung giáo dục của địa phương) và 2 môn học tự chọn (tiếng dân tộc thiểu số,
ngoại ngữ 2). Thời lượng giáo dục1 buổi/ngày, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết
học; mỗi tiết học 45 phút (có hướng dẫn các trường đủ điều kiện thực hiện dạy
học 2 buổi/ngày).
Nội dung giáo dục cấp Trung học phổ thông gồm 7 môn học và
hoạt động giáo dục bắt buộc (ngữ văn; toán; ngoại ngữ 1; giáo dục thể chất;
giáo dục quốc phòng và an ninh; hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; nội dung
giáo dục của địa phương); 2 môn học tự chọn (tiếng dân tộc thiểu số, ngoại ngữ
2); 5 môn học lựa chọn từ 3 nhóm môn học (mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học):
Nhóm môn khoa học xã hội (lịch sử, địa lí, giáo dục kinh tế và pháp luật); Nhóm
môn khoa học tự nhiên (vật lí, hoá học, sinh học); Nhóm môn công nghệ và nghệ
thuật (công nghệ, tin học, nghệ thuật). Thời lượng giáo dục 1 buổi/ngày, mỗi
buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút (có hướng dẫn các trường
đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày).
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp tiểu học
Nội dung giáo dục
|
Số tiết/năm học
|
||||
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
|
Môn học bắt buộc
|
|||||
Tiếng Việt
|
420
|
350
|
245
|
245
|
245
|
Toán
|
105
|
175
|
175
|
175
|
175
|
Ngoại ngữ 1
|
140
|
140
|
140
|
||
Đạo đức
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
Tự nhiên và Xã hội
|
70
|
70
|
70
|
||
Lịch sử và Địa lí
|
70
|
70
|
|||
Khoa học
|
70
|
70
|
|||
Tin học và Công nghệ
|
70
|
70
|
70
|
||
Giáo dục thể chất
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
|||||
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Môn học tự chọn
|
|||||
Tiếng dân tộc thiểu số
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Ngoại ngữ 1
|
70
|
70
|
|||
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn)
|
875
|
875
|
980
|
1050
|
1050
|
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)
|
25
|
25
|
28
|
30
|
30
|
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở
Nội dung giáo dục
|
Số tiết/năm học
|
|||
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
|
Môn học bắt buộc
|
||||
Ngữ văn
|
140
|
140
|
140
|
140
|
Toán
|
140
|
140
|
140
|
140
|
Ngoại ngữ 1
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Giáo dục công dân
|
35
|
35
|
35
|
35
|
Lịch sử và Địa lí
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Khoa học tự nhiên
|
140
|
140
|
140
|
140
|
Công nghệ
|
35
|
35
|
52
|
52
|
Tin học
|
35
|
35
|
35
|
35
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Nội dung giáo dục của địa phương
|
35
|
35
|
35
|
35
|
Môn học tự chọn
|
||||
Tiếng dân tộc thiểu số
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Ngoại ngữ 2
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn)
|
1015
|
1015
|
1032
|
1032
|
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)
|
29
|
29
|
29,5
|
29,5
|
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông
Nội dung giáo dục
|
Số tiết/năm học/lớp
|
|
Môn học bắt buộc
|
Ngữ văn
|
105
|
Toán
|
105
|
|
Ngoại ngữ 1
|
105
|
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
|
Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
35
|
|
Môn học lựa chọn
|
||
Nhóm môn khoa học xã hội
|
Lịch sử
|
70
|
Địa lí
|
70
|
|
Giáo dục kinh tế và pháp luật
|
70
|
|
Nhóm môn khoa học tự nhiên
|
Vật lí
|
70
|
Hoá học
|
70
|
|
Sinh học
|
70
|
|
Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật
|
Công nghệ
|
70
|
Tin học
|
70
|
|
Âm nhạc
|
70
|
|
Mĩ thuật
|
70
|
|
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề)
|
105
|
|
Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
|
105
|
Nội dung giáo dục của địa phương
|
35
|
|
Môn học tự chọn
|
||
Tiếng dân tộc thiểu số
|
105
|
|
Ngoại ngữ 2
|
105
|
|
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn)
|
1015
|
|
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn)
|
29
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét